1. Cấp sổ đất lần đầu là gì?
Sổ đất hay còn gọi là sổ đỏ, sổ hồng là cách người dân dùng để gọi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất dựa theo màu sắc bìa của giấy chứng nhận.
Theo quy định tại Khoản 16 Điều 3 Luật Đất đai 2013: “Giấy chứng nhận quyền sử đụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất”
Người được cấp sổ là người được Nhà nước công nhận quyền sử dụng hợp pháp với mảnh đất đó. Và thủ tục cấp sổ đất lần đầu được hiểu là thủ tục người sử dụng đất phải thực hiện để được Nhà nước cấp sổ cho thửa đất mà mình đang sử dụng và thửa đất đó từ trước đến nay chưa được cấp sổ lần nào. Hiểu đơn giản hơn thì cấp sổ lần đầu nghĩa là bạn mua đất từ nhà nước, do đó, bạn phải trả tiền cho nhà nước thì mới có quyền sử dụng đất.
2. Các khoản phí phải nộp khi được cấp sổ lần đầu?
Căn cứ quy định Luật Đất đai 2013; Nghị định 43/2014/NĐ-CP; Nghị định 45/2014/NĐ-CP; Nghị định 10/2022/NĐ-CP thì khi cấp sổ lần đầu người sử dụng đất sẽ phải nộp các loại phí sau đây
* Tiền sử dụng đất
Tiền sử dụng đất là số tiền mà người sử dụng đất phải trả cho Nhà nước khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất.
– Căn cứ tính tiền sử dụng đất:
+ Diện tích đất được giao, được chuyển mục đích sử dụng, được công nhận quyền sử dụng đất;
+ Mục đích sử dụng;
+ Giá đất; trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất thì giá đất này là giá trúng đấu giá.
Tiền sử dụng đất = diện tích đất (phải nộp tiền sử dụng đất) x giá đất (căn cứ bảng giá đất do UBND tỉnh/thành phố quy định tại thời điểm tính) x tỷ lệ nộp (%).
Như vậy, khi được cấp sổ đỏ lần đầu, người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất, số tiền này được xác định dựa trên giá đất, mục đích sử dụng đất và diện tích đất được giao. Ngoài ra, tiền sử dụng đất cũng phụ thuộc rất lớn vào nguồn gốc thửa đất được cấp sổ đỏ, thời điểm sử dụng đất và giấy tờ chứng minh việc sử dụng đất cũng như thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất.
Trừ các trường hợp không phải nộp tiền sử dụng đất, được miễn tiền sử dụng đất theo quy định Điều 100 Luật đất đai 2013, Điều 11 Nghị định 45/2014 về việc miễn tiền sử dụng đất thì các trường hợp ngoài quy định trên khi làm sổ người sử dụng đất sẽ phải nộp tiền sử dụng đất.
* Lệ phí trước bạ
Lệ phí trước bạ là lệ phí nộp cho Nhà nước khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng đối với tài sản.
Căn cứ tính lệ phí trước bạ là giá tính lệ phí trước bạ và mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%)”
Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành
Mức thu lệ phí trước bạ được tính theo tỷ lệ phần trăm, mức thu đối với nhà, đất là 0,5%
Trừ các trường hợp miễn lệ phí trước bạ theo Điều 10 Nghị định 10/2022/NĐ-CP
*Thuế thu nhập cá nhân (Trong trường hợp nhận chuyển nhượng)
Căn cứ Điều 14 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 (sửa đổi bởi Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014) thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng bất động sản mà cá nhân phải đóng như sau:
Thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng bất động sản được xác định là giá chuyển nhượng từng lần. Chính phủ quy định nguyên tắc, phương pháp xác định giá chuyển nhượng bất động sản.Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng bất động sản là thời điểm hợp đồng chuyển nhượng có hiệu lực theo quy định của pháp luật.
Theo đó, thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản là 2% thuế suất tính trên giá trị chuyển nhượng mà các bên thỏa thuận trong hợp đồng chuyển nhượng.
*Các loại chi phí khác như:
Khi thực hiện thủ tục đăng ký cấp sổ đỏ lần đầu, ngoài các khoản chi phí nói trên người sử dụng đất còn phải nộp những khoản chi phí như: phí đo đạc, lệ phí địa chính, phí thẩm định Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lệ phí cấp sổ… Tùy vào mỗi địa phương mà quy định mức giá khác nhau
Như vậy khi làm sổ đỏ các chi phí mà người sử dụng đất có thể sẽ phải nộp là tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ, thuế thu nhập cá nhân và các chi phí cho việc cấp sổ như chi phí đo đạc, phí thẩm định, lệ phí cấp sổ…
Khuyến nghị của Legal Keys
– Bài viết được luật sư, chuyên gia của Legal Keys thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
– Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý Vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết.
Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của LEGAL KEYS LAW FIRM.
Chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ tại Bình Dương, Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Phước và các tỉnh khu vực Đông Nam Bộ:
– Xin Giấy phép kinh doanh, Giấy phép đầu tư, Hộ kinh doanh;
– Thay đổi, bổ sung, cập nhật Giấy phép kinh doanh, Giấy phép đầu tư;
– Tạm ngừng hoạt động, Giải thể, Phá sản Doanh nghiệp;
– Soát xét Hợp đồng doanh nghiệp;
– Công chứng Hộ chiếu TQ và nước ngoài;
– Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, thương hiệu độc quyền Sở hữu trí tuệ;
– Xin Công văn sử dụng lao động, Giấy phép lao động, Visa nhập cảnh cho người nước ngoài;
– Xin cấp thẻ Doanh nhân Apec;
– Chuyển đổi GPLX nước ngoài sang Việt Nam cho người nước ngoài;
– Xin cấp GPLX nước ngoài cho người Việt Nam;
– Cung cấp Chữ ký số, Hóa đơn điện tử, dịch vụ Kế toán, dịch vụ Ngân hàng, cho thuê Văn phòng ảo;
– Đại diện Tố tụng tại Tòa án và Trọng tài thương mại;
– Đăng ký khai sinh; Nhận nuôi con nuôi; Soạn Thảo Di chúc; Khai nhận di sản thừa kế;
HOTLINE (24/7): (079) 79 68 268
Email: info@legalkeys.vn