Căn cứ vào Điều 143 Luật quản lý thuế 2019 về quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn. Hành vi trốn thuế được hiểu là:
– Không nộp hồ sơ đăng ký thuế; không nộp hồ sơ khai thuế; nộp hồ sơ khai thuế sau 90 ngày kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế hoặc ngày hết thời hạn gia hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế 2019
– Không ghi chép trong sổ kế toán các khoản thu liên quan đến việc xác định số tiền thuế phải nộp.
– Không xuất hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ theo quy định của pháp luật hoặc ghi giá trị trên hóa đơn bán hàng thấp hơn giá trị thanh toán thực tế của hàng hóa, dịch vụ đã bán.
Theo Mục 1 Chương II Nghị định 125/2020 NĐ-CP
– Phạt tiền từ 1 đến 3 lần số thuế trốn với người nộp thuế có các hành vi vi phạm được quy định cụ thể có tình tiết giảm nhẹ được nêu chi tiết trong nghị định
– Phạt hành chính từ 15 triệu đồng đến 25 triệu đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế.
– Đối với khoản tiền thuế nợ phát sinh từ ngày 01/7/2016 thì tiền chậm nộp được tính theo mức 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp.
Trốn thuế từ bao nhiêu tiền thì bị xử lý hình sự?
Cá nhân hoặc đoanh nghiệp có thế bị xử lý hình sự về tội trốn thuế tùy thuộc vào số tiền trốn thuế. Nếu số tiên trốn thuế thấp, họ có thể bị xử phạt hành chính. Tuy nhiên, theo quy định của Bộ luật Hình sự năm 2015, nếu số tiền trốn thuế vượt quá một ngưỡng cố định, thì họ có thế bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội trốn thuế,
Cụ thế, theo quy định của Điều 200 Bộ luật Hình sự, nếu số tiền trốn thuế dưới 100 triệu đồng, cá nhân hoặc doanh nghiệp có thế bị xử phạt hành chính hoặc không bị xử phạt hành chính, nhưng phải nộp đủ số tiên thuế trồn. Nếu số tiền trốn thuế từ 100 triệu đồng trở lên, cá nhân hoặc doanh nghiệp có thể bị xử lý hình sự về tội trốn thuế.
Mức xử phạt hình sự phụ thuộc vào số tiền trốn thuế và các tình tiết liên quan, như số lần vi phạm và mức độ nghiêm trọng của vi phạm. Nó có thế bao gồm phạt tiền và án tù với khoảng thời gian cụ thể. Nếu số tiền trốn thuế cao hoặc có những tình tiết nghiêm trọng khác, hình phạt có thể rất nặng.
Mức phạt hình sự về tội trốn thuế?
*Đối với cá nhân
Khung 01: Phạt tiền từ 100 -500 triệu đồng hoặc phạt tù từ 03 tháng – 1 năm nếu thực hiện hành vi trốn thuế với số tiền từ 100 – dưới 300 triệu đồng hoặc dưới 100 triệu đồng nhưng trước đó đã từng bị xử phạt hành chính về hành vi trốn thuế hoặc bị phạt tù về tội này hoặc một trong các tội khác
Khung 02: Phạt tiền từ 500 – 1,5 tỷ đồng hoặc phạt tù từ 1- 3 năm nếu phạm tội thuộc một trong các trường hợp: có tổ chức, số tiền trốn thuế từ 300 – dưới 1 tỷ đồng. Lợi dụng chức vụ quyền hạn phạm tội 02 lần trở lên hoặc tái phạm nguy hiểm.
Khung 03: Phạt tiền từ 1,5 -4,5 tỷ hoặc phạt tù từ 2-7 năm nếu phạm tội trốn thuế với số tiền từ 1 tỷ đồng trở lên
*Đối với pháp nhân thương mại
Khung 01: Phạt tiền từ 300 – 1 tỷ đồng nếu số tiề trốn thuế từ 200 – 300 triệu đồng hoặc từ 100- dưới 200 triệu nhưng đã bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc đã bị kết án về tội trốn thuế hoặc về một trong các tội khác.
Khung 02: Phạt tiền từ 1 -3 tỷ đồng nếu phạm tội thuộc một trong các trường hợp: có tổ chức, số tiền trốn thuế từ 300 – dưới 1 tỷ đồng, phạm tội 02 lần trở lên hoặc tái phạm nguy hiểm
Khung 03: Phạt tiền từ 3- 10 tỷ đồng hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn từ 6 tháng – 3 năm nếu phạm tội trốn thuế với số tiền từ 1 tỷ đồng trở lên.
Khuyến nghị của Legal Keys
– Bài viết được luật sư, chuyên gia của Legal Keys thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
– Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý Vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết.
Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của LEGAL KEYS LAW FIRM.
Chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ tại Bình Dương, Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Phước và các tỉnh khu vực Đông Nam Bộ:
– Xin Giấy phép kinh doanh, Giấy phép đầu tư, Hộ kinh doanh;
– Thay đổi, bổ sung, cập nhật Giấy phép kinh doanh, Giấy phép đầu tư;
– Tạm ngừng hoạt động, Giải thể, Phá sản Doanh nghiệp;
– Soát xét Hợp đồng doanh nghiệp;
– Công chứng Hộ chiếu TQ và nước ngoài;
– Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, thương hiệu độc quyền Sở hữu trí tuệ;
– Xin Công văn sử dụng lao động, Giấy phép lao động, Visa nhập cảnh cho người nước ngoài;
– Xin cấp thẻ Doanh nhân Apec;
– Chuyển đổi GPLX nước ngoài sang Việt Nam cho người nước ngoài;
– Xin cấp GPLX nước ngoài cho người Việt Nam;
– Cung cấp Chữ ký số, Hóa đơn điện tử, dịch vụ Kế toán, dịch vụ Ngân hàng, cho thuê Văn phòng ảo;
– Đại diện Tố tụng tại Tòa án và Trọng tài thương mại;
– Đăng ký khai sinh; Nhận nuôi con nuôi; Soạn Thảo Di chúc; Khai nhận di sản thừa kế;
HOTLINE (24/7): (079) 79 68 268
Email: info@legalkeys.vn